Tham khảo trọn bộ nội dung bản hợp đồng thiết kế nội thất nhà ở chuẩn nhất

Hợp đồng thiết kế nội thất được hoàn chỉnh dựa trên khả năng tương thích tính chặt chẽ của hợp đồng thiết kế nội thất giúp các bên tin tưởng nhau hơn. Thông qua bản hợp đồng thiết kế nội thất nhà ở mà tiến độ thi công luôn được đảm bảo và tránh được sự sai lệch khi thi công. Dưới đây là toàn bộ nội dung chính của bản hợp đồng thiết kế nội thất chuẩn, mời bạn theo dõi.

Nội dung chi tiết của bản hợp đồng thiết kế nội thất nhà ở 

Nhờ vào mẫu hợp đồng thiết kế nội thất file word này mà tiến độ công trình cũng như sự chuẩn xác của bản vẽ được thành công hơn và cho ro đời những sản phẩm đẹp và chất lượng nhất. Để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm một bạn hợp đồng thiết kế nội thất chuẩn nhất, thông dụng nhất, ngay sau đây chúng tôi xin giới thiệu đến bạn đọc những nội dung chi tiết của bản hợp đồng thiết kế nội thất để bạn có thể tham khảo: 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Số hợp đồng: ........................................

Thuộc dự án: ..........................................................................................................

     -    Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế số  115/CP ngày 25/9/1989 của hội đồng nhà nước 

     -    Căn cứ Nghị định 17/HĐBT ngày 16/01/1999 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành pháp 

          lệnh hợp đồng  kinh tế. 

     -    Căn cứ quy chế hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản ban hành kèm theo quyết định số 28/QĐ/LB ngày 1/6/1992. 

     -    Căn cứ vào nhu cầu của 2 bên.  

Căn cứ luật Dân Sự, Thương Mại và Xây Dựng của nước CHXHCN Việt Nam hiện hành.

Căn cứ vào nhu cầu của Chủ đầu tư và khả năng cung cấp dịch vụ .

Ngày tháng năm tại ... chúng tôi gồm có:

Bên A: Chủ đầu tư (hoặc đại diện của Chủ đầu tư)

Họ và tên: ............Năm sinh: .............. ■ Nam    □ Nữ

Số CMND/Hộ chiếu:........... Nơi cấp: ..........

Địa chỉ: .....................................

Tỉnh, Thành phố: ................................

Số điện thoại/Fax: ............

Email: ...........

Bên B: Nhà thầu thi công

Đại diện: 

Địa chỉ:

Văn phòng 1:

Cell: 

Tài khoản VND: 

Mã số chi nhánh:

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công nội thất tại công trình:

Địa chỉ: .........................................

Tỉnh, Thành phố:.................

Loại công trình

□ Biệt thự, nhà từ 2 mặt tiền trở lên

■ Nhà phố

□ Bar, cafe, nhà hàng, karaoke

□ Show room, shop

□ Building, office, hotel, resort và các loại công trình khác

Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc

a. Bên A giao cho Bên B thầu thi công toàn bộ sản phẩm nội thất theo đúng bản vẽ kiến trúc, nội thất đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

b. Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu, mã số màu theo đúng thông số kỹ thuật, chủng loại, số lượng thể hiện trong phụ lục đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

Điều 2. Thời hạn thi công

2.1. Thời hạn thi công là …...... ngày, tính từ:

Ngày.......Tháng.......Năm..............

Ngày.......Tháng.......Năm.............. Bàn giao.

2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành

Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu có một trong những lý do sau đây:

a. Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.

b. Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.

c. Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lỡ đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

ĐIỀU 3:          GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Tổng giá trị hợp đồng:         ....,000           VNĐ

+ Giá trị trên chưa bao gồm thuế VAT 10%

+ Bao gồm vận chuyển và lắp đặt trong nội thành hoàn Thiện

Chi tiết tại bảng báo giá đính kèm.

Giá trị quyết toán hợp đồng là giá trị được tính theo khối lượng thực tế nghiệm thu và đơn giá theo như bản phụ lục 2 báo giá đính kèm.

ĐIỀU 4:          PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG  

3.1  Phương thức thanh toán:

Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 50% tổng giá trị hợp đồng cho bên B sau khi ký hợp đồng.

Đợt 2 : Thanh toán 50% trong vòng 03 ngày sau khi nghiệm thu – bàn giao .

3.2 Khối lượng thanh toán:

-  Khối lượng thanh toán căn cứ trên cơ sở khối lượng nghiệm thu thực tế được bên A chấp nhận.

- Trường hợp có những phát sinh ngoài thiết kế nhưng không do bên B gây ra thì bên A phải ký xác nhận khối lượng phát sinh và đây là căn cứ  tính giá trị phát sinh để làm cơ sở quyết toán công trình

-  Trường hợp bên A thay đổi thiết kế, thay đổi nội dung công việc dẫn đến thay đổi khối lượng thi công thì:

·   Khi phát sinh tăng, giảm khối lượng thì giá trị thanh toán bằng khối lượng thực hiện nhân với đơn giá hạng mục trong phụ lục hợp đồng.

·   Nếu khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng thì giá thành những hạng mục này sẽ do hai bên cùng nhau thoả thuận trên tinh thần hợp tác đôi bên bình đẳng.

3.2.1        Hồ sơ thanh toán:

+ Công văn đề nghị thanh toán;

+ Hóa đơn tài chính ( nếu có )

+ Bản khối lượng được bên A xác nhận;

3.2.2        Hình thức thanh toán: chuyển khoản

3.2.3        Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng

ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

1. Trách nhiệm và quyền hạn của bên A

ĐIỀU 6: THỜI GIAN THI CÔNG VÀ THỜI HẠN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

5.1     Thời gian thi công:

-    Thời gian thi công được ấn định theo bảng tiến độ do hai bên cùng ký xác nhận trong phụ lục 3 của Hợp đồng này.

-    Thời gian thi công hoàn thành: 20 Ngày kể từ ngày nhận được tiền tạm ứng đợt 1 và bản vẽ đã được duyệt  .

-   Thời gian thi công không bao gồm thời gian Bên A điều chỉnh thay đổi thiết kế, hạng mục thi công, thực hiện các thủ tục hành chính theo luật định và các công việc khác ảnh hưởng đến thời gian thi công.

5.2     Thời hạn bảo hành công trình:

-   Bên B bảo hành công trình trong thời gian 12 (mười hai) tháng. Trong thời hạn bảo hành, Bên B sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa miễn phí các hư hỏng do lỗi kỹ thuật liên quan đến công trình này. Bên B cam kết tiến hành sửa chữa, khắc phục những hư hỏng trên trong thời hạn 3 (ba) ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên A.

- Nếu Bên A đã thông báo về các hư hỏng trong thời hạn 7 (bảy) ngày bằng văn bản, email, fax mà Bên B không cử người đến sửa chữa thì Bên A có quyền thuê Bên thứ ba sửa chữa và Bên B đồng ý chịu hoàn toàn chi phí sửa chữa trên. Bên thứ ba chỉ được tiến hành sữa chữa khi bên A nhận được sự chấp thuận, xét duyệt của bên B.(Giá trị thanh toán phải được gửi cho Bên B bằng văn bản và có hóa đơn VAT của đơn vị thứ ba).

- Bên B không chịu trách nhiệm bảo hành trong các trường hợp sau:

· Nếu trong quá trình sử dụng Bên A thay đổi thiết kế, kết cấu cũng như chức năng  ban đầu mà không thông báo cho Bên B.

· Những hư hỏng, mất mát do Bên A sử dụng không đúng chức năng hoặc gây nên trong quá trình sử dụng, di dời.

· Những vết trầy sướt, đổ vỡ do bên A gây nên hay có tính chất phá hoại.

 

ĐIỀU 7: HẠNG MỤC PHÁT SINH

6.1  Đối với những hạng mục được thực hiện do Bên A yêu cầu nằm ngoài những hạng mục  được ghi trong nội dung báo giá, bản vẽ, hợp đồng đã được hai bên ký sẽ được xem là hạng mục phát sinh.

6.2  Bên B chỉ được thực hiện các hạng mục phát sinh khi được sự đồng ý bằng văn bản của bên  A (qua fax, email, xác nhận). Giá thành những hạng mục này sẽ do hai bên cùng nhau thỏa thuận trên tinh thần hợp tác đôi bên bình đẳng.

ĐIỀU 7:  PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1 Nếu Bên B không thực hiện đúng thời hạn thi công theo quy định là 10 ngày, từ ngày Bên B nhận và bàn giao công trình từ bên A , thì Bên B sẽ Bị Phạt 10% trên Tuần trên Khối lượng trễ không tính phần phát sinh .

7.3 Tổng số tiền phạt hợp đồng của mỗi bên không vượt quá 12% tổng giá trị Hợp đồng.

ĐIỀU 8:  TẠM DỪNG,  HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
8.1  Trước khi chấm dứt hợp đồng, hai bên phải cùng bàn bạc để đưa ra hướng giải quyết, được thể hiện bằng văn bản có xác nhận của hai bên. Một bên có thể quyết định chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng hoặc gây ra hậu quả nghiêm trọng, tổn thất lớn nhưng phải báo cáo cho bên kia biết bằng văn bản có xác nhận.
8.2  Trường hợp bên chấm dứt không thông báo bằng văn bản có xác nhận của cả hai bên mà đơn phương chấm dứt hợp đồng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia theo giá trị thiệt hại xác định tại thời điểm chấm dứt.
ĐIỀU 9: PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
  Phụ lục kèm theo hợp đồng gồm có:
- Phụ lục 1: Hồ sơ thiết kế thi công  (nếu có)
-  Phụ lục 2: Bảng báo giá

ĐIỀU 10:        ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng này.

- Mọi sự điều chỉnh (nếu có) phải được hai bên thống nhất bằng văn bản và lập thành phụ lục đính kèm hợp đồng này. Các phụ lục hợp đồng là một phần không tách rời của hợp đồng này.

-   Nếu có tranh chấp xảy ra hai bên sẽ cùng nhau tìm biện pháp giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng và tôn trọng lợi ích của nhau. Nếu các bên không tự giải quyết được tranh chấp thì đưa ra tòa án có thẩm quyền.

-  Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

-  Hợp đồng này gồm 10 điều, 04 trang  được lập thành 02 bản gốc, mỗi bên giữ 01 bản.

-   Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận giữa hai bên.

 

          ĐẠI DIỆN BÊN A                   ĐẠI DIỆN BÊN B

             Chủ nhà                                  Giám Đốc

 

Trên đây là bản hợp đồng thiết kế nội thất nhà ở chuẩn nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ để bạn đọc có thể tham khảo. Mong rằng với những thông tin về bản hợp đồng thiết kế nội thất nhà ở mà chúng tôi đã cung cấp trên đây sẽ giúp quý khách có thể tham khảo áp dụng trên thực tiễn. Cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết của chúng tôi, chúc bạn luôn vui vẻ, mạnh khỏe và hạnh phúc hơn nữa trong cuộc sống!